lỗi
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 310

Ưu đãi về đất đai

Thứ ba, 25 Tháng 4 2017

Tỉnh Kiên Giang ưu đãi đầu tư về đất đai với các nội dung: Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nướcMiễn tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước.

 

Số TT

Nội dung

Chính sách hỗ trợ

1

Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước.

1.1

Đơn giá thuê đất(Bao gồm đất có mặt nước ven biển trong phạm vi 1.000 mét tính từ bờ hiện hữu trở ra).

a)

Nhóm đất phi nông nghiệp:

 

Địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ các KCN, CCN) giá thuê đất đối với:

- Đất chợ là 1,5%;

- Đất thương mại, dịch vụ là 1,25%;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 1% (không phải là đất chợ và đất thương mại, dịch vụ) .

b)

Nhóm đất nông nghiệp:

 

- Địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn giá thuê đất là 0,75% (trừ các KCN, CCN);

- Địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các KCN, CCN giá thuê đất là 0,5%.

1.2.

Đơn giá cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm.

a)

Thuê đất để xây dựng công trình ngầm (Không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất).

- Trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng;

- Trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

b

Thuê đất để xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất

Số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này theo quy định đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất).

1.3

Đơn giá thuê mặt nước(Bao gồm đất có mặt nước ven biển ngoài phạm vi 1.000 mét tính từ bờ biển hiện hữu trở ra).

- Đối với dự án sử dụng mặt nước cố định: 30 đồng/m2/năm;

- Đối với dự án sử dụng mặt nước không cố định: 100 đồng/m2/năm;

 

1.4

Thời hạn điều chỉnh

 

Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho thời kỳ ổn định là 05 năm.

2

Miễn tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước

2.1

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê

 

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Dự án sử dụng quỹ đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các KCN;

- Đất xây dựng công trình cấp nước; Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong KCN, CCN;...

2.2

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản

Tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

2.3

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời hạn được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản.

- Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường;

- Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Phòng Xúc tiến Đầu tư